1
0
Fork 0
cp/2ndary/12/TP-HN-2008/R2/README.md

4.5 KiB
Raw Blame History

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ LỚP 12 NĂM HỌC 2015 - 2016

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

Môn thi: TIN HỌC

Ngày thi: 10/12/2008

Thời gian làm bài: 180 phút

Tổng quan bài thi

Bài Tệp chương trình Tệp dữ liệu vào Tệp kết quả ra Thời gian
1 TBC.PAS TBC.INP TBC.OUT 2 giây
2 HC.PAS HC.INP HC.OUT 2 giây
3 DG.PAS DG.INP DG.OUT 2 giây

Bài 1: Số trung bình cộng

Cho dãy số nguyên a1, a2, …, an. Số ap (1 ≤ p ≤ n) được gọi là một số trung bình cộng trong dãy nếu tồn tại 3 chỉ số i, j, k (1 ≤ i, j, k ≤ n) đôi một khác nhau, sao cho ap = (ai + aj + ak) / 3.

Yêu cầu

Hãy tìm số lượng các số trung bình cộng trong dãy.

Dữ liệu

  • Dòng đầu ghi số nguyên dương n (3 ≤ n ≤ 1000);
  • Dòng thứ i trong n dòng tiếp theo ghi số nguyên ai (|ai| < 108).

Kết quả

Một số duy nhất là đáp án của bài toán.

Ví dụ

TBC.INP TBC.OUT
5
4
3
6
3
5
2
3
1
2
5
0

Chú ý: 50% số test có n ≤ 300.

Bài 2: Hội chợ

Một khu hội chợ có m × n gian hàng được bố trí trong một khu hình chữ nhật kích thước m × n. Các hàng của hình chữ nhật được đánh số từ trên xuống dưới bắt đầu từ 1 đến m, còn các cột đánh số từ trái sang phải, bắt đầu từ 1 đến n, ô nằm giao của hàng i và cột j là gian hàng (i, j). Mỗi gian hàng trưng bày một sản phẩm và đều có cửa thông với các gian hàng chung cạnh với nó. Khách tham quan đi vào khu hội chợ từ một gian hàng bất kỳ bên trái (i bất kỳ, j = 1) và không nhất thiết phải thăm quan tất cả các gian hàng. Khách chỉ có thể đi ra khỏi khu hội chợ từ các gian hàng bên phải (i bất kỳ, j = n), tại mỗi gian hàng khách có thể di chuyển qua các gian hàng có cửa thông với nó. Khi đi vào gian hàng (i, j) thì khách tham quan phải mua vé giá là ai, j.

Yêu cầu

Tính chi phí ít nhất mà khách tham quan phải trả khi tham quan khu hội chợ.

Dữ liệu

  • Dòng đầu tiên ghi số m, n (2 ≤ m, n ≤ 200).
  • m dòng sau, mỗi dòng n số nguyên không âm, cho biết giá vé các gian hàng của khu hội chợ. Giá vé tại gian hàng (i, j) là ai, j ≤ 30000.

Kết quả

Một số duy nhất là chi phí ít nhất tìm được.

Ví dụ

HC.INP HC.OUT
3 4
2 1 9 1
5 0 3 4
2 1 9 1
10

Chú ý: 50% số test có m, n ≤ 20.

Bài 3: Đa giác

Trên mặt phẳng tọa độ, xét đa giác lồi n đỉnh, các đỉnh đều có tọa độ nguyên và có giá trị tuyệt đối không vượt quá 105. Các đỉnh của đa giác được liệt kê theo chiều kim đồng hồ.

Yêu cầu

Cho đoạn thẳng xác định bởi hai điểm có tọa độ là (x1, y1) và (x2, y2) trong đó x1, y1, x2, y2 là các số nguyên và có giá trị tuyệt đối không vượt quá 106. Hãy xác định độ dài L là phần của đoạn thẳng nằm trong đa giác hay trên cạnh của đa giác và đưa ra số nguyên là phần nguyên của tích L * 100.

Dữ liệu

  • Dòng đầu tiên chứa số nguyên n (3 ≤ n ≤ 100);
  • Dòng thứ i trong n dòng sau chứa 2 số nguyên xác định tọa độ đỉnh i của đa giác;
  • Dòng cuối cùng chứa 4 số nguyên x1, y1, x2, y2.

Kết quả

Một số nguyên là phần nguyên của tích L * 100.

Ví dụ

DG.INP DG.OUT
4
0 1
1 0
0 -1
-1 0
-2 0 0 0
100